bài tập về phân tử khối lớp 8
TRƯỜNG TIỂU HỌC VANG QUỚI ĐÔNG TỔ KHỐI 4+5 CHÀO MỪNG QUÝ THẦY CÔ DỰ CHUYÊN ĐỀ MÔN: LUYỆN TỪ VÀ CÂU-LỚP 5 BÀI: TỪ NHIỀU NGHĨA • Theo SGK Tiếng Việt 5: Từ nhiều nghĩa là từ có một nghĩa gốc và một hay một số
BÀI CA NGUYÊN TỬ KHỐI LỚP 8. Trong công tác hóa học lớp 8, hóa học 9 hóa trị khôn xiết quan trọng, đó là kiến thức thiết yếu mà học sinh cần nằm vững. Trong số ấy bảng hóa trị rất khó khăn nhớ vì vậy đa số người đã suy nghĩ ra bài ca hóa trị bài xích ca nguyên tử
a) Phân tử canxi oxit có 1Ca và 1O nên CTHH là: CaO. Phân tử khối CaO = 40.1 + 16.1 = 56 đvC. b) Phân tử Amoniac có 1N và 3H nên CTHH là: NH 3. Phân tử khối NH 3 = 14.1 + 1.3 = 17 đvC. c) Phân tử đồng sunfat có 1Cu, 1S và 4O nên CTHH là: CuSO 4. Phân tử khối CuSO 4 = 64.1 + 32.1 + 16. 4 = 160 đvC.
Tính thành phần phần trăm về khối lượng của có trong KCl (biết nguyên tử khối trung bình của K là 39,13 và Cl là 35,5). Câu 2 (1 điểm): Nguyên tử nguyên tố X có tổng số hạt electron trong các phân lớp p là 7.
1. Theo khối lượng:n = m/MTrong đó:m: khối lượngM: khối lượng phân tử, khối lượng molVí dụ 1Cho 2,4 gam Mg vào dung dịch HCl dư. Tính thể tích khí hiđrô thu được ở điều kiệnchuẩn. (Cho Mg=24)2.
Vorteile Und Nachteile Der Partnersuche Im Internet. Bài tâp Hóa học lớp 8 có lời giảiBài tập tự luận chất - nguyên tử - phân tử được sưu tầm và đăng tải, tổng hợp lý thuyết và các dạng bài tập về xác định công thức phân tử hợp chất hữu cơ. Hi vọng đây sẽ là tài liệu học tập hữu ích, giúp các bạn học tốt môn Hóa các bạn tham khảo thêm một số tài liệu liên quan Đề thi giữa học kì 1 lớp 8 môn Hóa năm 2020 - 2021 Đề 7Bộ đề thi giữa học kì 1 lớp 8 môn Hóa năm 2020 - 2021 Có đáp ánBài tập trắc nghiệm hóa học 8 chương 1 có đáp ánCác dạng bài tập Hóa 8 đầy đủ từ cơ bản đến nâng caoTrắc nghiệm chương 2 Phản ứng hóa họcBài tập tự luận chất - nguyên tử - phân tử có đáp ánBài tập tự luận Chất - Nguyên tử - Phân tửĐáp án Bài tập tự luận chất - nguyên tử - phân tửHy vọng với Bài tập tự luận chất - nguyên tử - phân tử lớp 8 môn Hóa này giúp ích cho quý thầy cô trong quá trình ôn tập cũng như ra đề kiểm tra. Mời các bạn tham tập hóa 8 Chương 1Bài tập ôn tập hè môn Hóa học lớp 8Bài tập ôn hè môn Hóa học lớp 8 lên lớp 9Bài tập tự luận Chất - Nguyên tử - Phân tửCâu 1. Hãy kể tên 5 vật thể tự nhiên và 5 vật thể nhân tạo?Câu 2. Hãy cho biết đâu là vật thể đâu là chất trong các câu sau đâya/ Sáng sớm, những giọt sương long lanh còn đọng trên cánh hoab/ Chú cá bơi tung tăng trong nướcc/ Nhiều xoong nồi làm bằng nhôm vì tính nhẹ, bền và dẫn nhiệt tốtd/ Trên bàn học của Vy có nhiều dụng cụ học tập Sách vở, ... được làm từ gỗ và thước kẻ, compa, bút... được làm bằng nhựa, trông rất đẹp 3. Hãy kể những sản phẩm hóa học phục vụ trực tiếp cho việc học tập của em và bảo vệ sức khỏe của gia đình em?Câu 4. Chất tinh khiết và hỗn hợp có thành phần và tính chất khác nhau như thế nào?Câu 5. Nêu nguyên tắc để tách riêng 1 chất ra khỏi hỗn hợp?Khí nitơ và khí oxi là 2 thành phần chính của không khí. Trong kĩ thuật, người ta có thể hạ thấp nhiệt độ để hóa lỏng không nitơ lỏng sôi ở -1960C, oxi lỏng sôi ở -1830C. Làm thế nào để tách riêng được khí oxi và khí nitơ từ không khí?Câu 6. Người ta sử dụng phương pháp nào để tácha/ Nước ra khỏi cát?b/ Rượu etylic ra khỏi nước nhiệt độ sôi của rượu etylic là 78,30C?c/ Tách nước ra khỏi dầu hỏa?Câu 7. Có 3 lọ đựng 3 chất lỏng sau Nước tinh khiết, nước muối, nước phân biệt ba lọ Nguyên tử là gì? Trình bày cấu tạo của nguyên tử?b/ Hãy cho biết tên, kí hiệu, điện tích của các hạt cấu tạo nên nguyên tử?c/ Thế nào là nguyên tử cùng loại?Câu Vì sao nguyên tử trung hòa về điện?b/ Vì sao nói khối lượng của hạt nhân được coi là khối lượng của nguyên tử?Câu Các cách viết 2C, 5O, 3Ca lần lượt chỉ ý gì ?b/ Hãy dùng chữ số và kí hiệu hóa học diễn đạt các ý sau Ba nguyên tử nitơ, bảy nguyên tử canxi, bốn nguyên tử 11. Nguyên tử của nguyên tố A có 16p. Hãy cho biếta. Tên và kí hiệu hóa học của Số e của Nguyên tử A nặng gấp bao nhiêu lần nguyên tử H và O?Câu 12. Dựa vào bảng 1 SGK/ 42, hãy cho biết tên và kí hiệu hóa học của nguyên tố A, biết nguyên tử A nặng gấp 4 nguyên tử Nitơ?Câu 13. Hợp chất của kim loại M với nhóm PO4 có công thức là M3PO42. PTK = 267. Tính toán để xác định M là nguyên tố nào?Câu 14. Biết ¼ nguyên tử X nặng bằng 1/3 nguyên tử Kali. Xác định tên và kí hiệu hóa học của nguyên tố X?Câu 15. Trong số các chất cho dưới đây, hãy chỉ ra và giải thích chất nào là đơn chất, là hợp chất, tính PTK của chất đó?a/ Khí amoniac tạo nên từ 1 nguyên tử N và 3 nguyên tử Hb/ Photpho đỏ tạo nên từ 1nguyên tử Pc/ Axit clohidric tạo nên từ 1nguyên tử H và 1nguyên tử Canxicacbonat tạo nên từ 1nguyên tử Ca, 1nguyên tử C và 3nguyên tử OCâu 16. So sánh sự giống và khác nhau của đơn chất và hợp các chất cho dưới đây hãy chỉ ra chất nào là đơn chất, chất nào là hợp chất?a/ Khí lưu huỳnh dioxit tạo nên từ S và Đồng sunfat tạo nên từ Cu, S và Khí oxi tạo nên từ Nhôm clorua tạo nên từ Al và ClCâu 17. Dựa vào bảng 1 SGK/ 42, hãy cho biết tên và kí hiệu hóa học của nguyên tố A, biết nguyên tử A nặng gấp 2 phân tử Oxi?Câu 18. Trình bày hiện tượng và giải thích kết quả thí nghiệm sự lan tỏa của amoniac?Câu 19. Trình bày hiện tượng và kết quả thí nghiệm sự lan tỏa của thuốc tím?Câu 20. Hãy so sánh phân tử khí Oxi nặng hay nhẹ hơn bao nhiêu lần so với phân tử lưu huỳnh đioxit SO2, phân tử khí Mêtan CH4Câu 21. Tính PTK của các chất sau H2SO4, HNO3, Al2SO43, BaCO3, Na3PO4, Ca3PO42Câu 22. Hai nguyên tử A liên kết với 3 nguyên tử Oxi tạo phân tử có PTK = 160. vậy A là nguyên tố nào? nêu tên và kí hiệu hóa họcCâu Các cách viết sau chỉ những ý gì 5 Cu, 2 NaCl, 3 CaCO3b/ Dùng chữ số và công thức hóa học để diễn đạt những ý sau Ba phân tử oxi, sáu phân tử canxi oxit, năm phân tử đồng 24. Hãy nêu những điều biết được về chất Cl2, H2SO4?Câu 25. Hãy viết công thức hóa học và tính PTK của các hợp chất saua/ can xi oxit vôi sống, biết trong phân tử có 1 Ca và 1 Ob/ Amoniac, biết trong phân tử có 1N và 3Hc/ đồng sunfat, biết trong phân tử có 1Cu, 1S và 4 OCâu 26. Viết công thức hóa học và tính PTK của các hợp chất saua/ Canxicacbonat, biết trong phân tử có 1Ca, 1C, Khí mêtan, biết trong phân tử có 1C, Axitsunfuric, biết trong phân tử có 2H, 1S, Lưu huỳnh dioxit, biết trong phân tử có 1S, 27. Xđ hóa trị của mỗi nguyên tố có trong các hợp chất sau đâya/ KH, H2S, CH4b/ FeO, Ag2O, SiO2Câu Tính hóa trị của mỗi nguyên tố trong các hợp chất sau, biết Cl hóa trị I ZnCl2, CuCl, AlCl3b/ Tính hóa trị của Fe trong hợp chất FeOH2Câu 29. Từ hóa trị của Cl trong hợp chất HCl hãy lập công thức hóa học của 2 hợp chất do kim loại K, Ca liên kết với 30. CTHH một số hợp chất của nhôm viết như sau AlCl4, AlNO3, Al2O3, AlS, Al3SO42, AlOH2, Al2PO43. CTHH nào viết sai, hãy sửa lại cho 31. Hợp chất BaNO3y có PTK là 261. Bari có NTK là 137, hóa trị II. Hãy xác định hóa trị của nhóm NO3Câu 32. Lập công thức hóa họcvà tính PTK của các hợp chất gồma/ Fe III và nhóm OHb/ Zn II và nhóm PO4 IIICâu 33. Lập công thức hóa học và tính PTK của hợp chất có phân tử gồm K, Ba, Al lần lượt liên kết vớia/ Clb/ nhóm SO4.Câu 34. Lập công thức hóa học của các hợp chất saua/ Nhôm clorua do nguyên tố nhôm III và nguyên tố clo I tạo Kẽm II và nhóm PO4 IIIHãy nêu những gì biết được về mỗi chất 35. Hợp chất A trong phân tử gồm có 1X, 1S, 4O liên kết với nhau X là nguyên tố chưa biết, biết nguyên tử X có khối lượng bằng 5/4 lần phân tử khí oxi. Tìm CTHH của AH = 1, O = 16, C = 12, S = 32, Cu = 64, Ca = 40, Al = 27, Cl = Fe = 56Câu 36. Lập công thức hóa học của các hợp chất sau 3đa/ Magiê sunfat do nguyên tố Magiê II và nhóm SO4 II tạo Kali photphat do nguyên tố Kali I và nhóm PO4 III tạo Hãy nêu những gì biết được về mỗi chất 37. Hợp chất B trong phân tử gồm có 1X, 1S, 4O liên kết với nhau X là nguyên tố chưa biết, biết nguyên tử X có khối lượng bằng 2 lần phân tử khí nitơ. Tìm công thức hóa học của B.H = 1, O = 16, C = 12, S = 32, Cu = 64, Ca = 40, Al = 27, Cl = Fe = 56, Cu = 64Câu 38. Lập công thức hóa học của các hợp chất saua/ Magiê clorua do nguyên tố Magiê II và nguyên tố Clo I tạo SắtIII Hidroxit nguyên tố Sắt và nhóm OH I tạo Hãy nêu những gì biết được về mỗi chất 39. Hợp chất B trong phân tử gồm có 1X, 1S, 4O liên kết với nhau X là nguyên tố chưa biết, biết nguyên tử X có khối lượng bằng 2 lần phân tử khí oxi. Tìm công thức hóa họccủa B.H = 1, O = 16, C = 12, S = 32, Cu = 64, Ca = 40, Al = 27, Cl = Fe = 56, Cu = 64Câu 40 Nêu ý nghĩa của công thức hoá công thức của chất oxit sắt từ là Fe3O4Hãy cho biếta. Oxit sắt từ do những nguyên tố hoá học nào tạo nên?b. Số nguyên tử của từng nguyên tố hoá học trong 1 phân tử oxit sắt từ? phân tử khối của oxit sắt 41. Dùng chữ số và kí hiệu hoá học hoặc công thức hoá học để diễn đạt các ý sau1. Một nguyên tử hiđro2. Hai nguyên tử cacbon3. Ba nguyên tử nhôm4. Bốn phân tử oxiCâu 42. Hãy cho biết hoá trị của các nguyên tố sau Hiđro, Oxi, Clo. Người ta quy ước lấy nguyên tố nào làm đơn vị hoá trị?Câu 43. Tám nguyên tử của nguyên tố X nặng bằng 7 nguyên tử của nguyên tố đồng. Hãy tính toán để cho biết tên và kí hiệu hoá học của X?Câu 44. Tính hoá trị củaNguyên tố S trong hợp chất SO2Nhóm nguyên tử CO3 trong hợp chất K2CO3 biết KICâu 45. Lập công thức hoá học của hợp chất gồmAlIII và S IIMgII và nhóm SO4 IICâu 46. Từ hoá trị của các nguyên tố và nhóm nguyên tử đã biết ở những câu trên. Hãy cho biết công thức hoá học nào sau đây viết sai? Al3SO42; KO2; H2S. Sửa lại cho án Bài tập tự luận chất - nguyên tử - phân tửCâu vật thể tự nhiên Cây dừa, ngọn núi, con sông, con gà...5 vật thể nhân tạo Xe đạp, máy tính, bút, sách, đồng hồ, ngôi nhà...Câu thể Cánh hoa, chú cá, xoong nồi, bàn học, sách vở, thước kẻ, compa, bútChất Giọt sương, nước, nhôm, gỗ, nhựaCâu sản phẩm hóa học phục vụ trực tiếp cho việc học tập là giấy, cặp, sách, bút, thước...Bảo vệ sức khỏe gia đình như thuốc chữa bệnh, thuốc bồi dưỡng sức khỏe......Câu 4. Chất tinh khiết không có lẫn chất khác, có những tính chất vật lí và hóa học nhất định. Còn hỗn hợp gồm nhiều chất trộn lẫn, có tính chất vật lí và hóa học không giống 5. Dựa vào sự khác nhau về tính chất vật lí có thể tách một chất ra khỏi hỗn hợpHạ thấp nhiệt độ để hóa lỏng không khí rồi nâng nhiệt độ của không khí lỏng lên - 196oC nitơ lỏng sôi và bay lên trước, oxi lỏng đến -183oC mới sôi và bay lên → tách riêng được 2 Để tách nước ra khỏi cát ta dùngPhương pháp lọc Cho hỗn hợp cát và nước vào phễu lọc, nước thấm qua giấy lọc và chảy xuống dưới, cát bị giữ lại trên giấyPhương pháp lắng gạn Để yên một lúc cát nặng và không tan trong nước sẽ chìm xuống dưới, nước ở trên. Gạn để tách nước khỏi Để tách rượu ra khỏi nước ta có thể dùng phương pháp chưng cất phân đoạn. Đun hỗn hợp trong bình chưng cất thì hơi rượu sẽ bay hơi trước, hơi rượu được dẫn qua ống sinh hàn để chuyển thành lỏngc/ Để tách nước ra khỏi dầu hỏa ta dùng phương pháp chiết phễu chiết. Cho hỗn hợp vào phễu, vì dầu nhẹ và không tan trong nước nên nổi lên trên thành lớp. Mở nhẹ khóa để nước chảy ra vừa hết thì đóng khoá lạiCâu 7. Lấy 3 ống nghiệm sạch, nhỏ vài giọt mỗi chất lần lượt cho vào ba ống nghiệm và đun trên ngọn đèn cồn. Sau một thời gian đun, ở ống nghiệm không thấy có dấu vết gì thì đó là nước tinh khiết. Ống nghiệm sau khi đun có vết màu trắng thì đó là muối. Ống nghiệm sau khi đun có vết màu đen thì đó là nước đườngCâu Nguyên tử là hạt vô cùng nhỏ và trung hòa về điện. Nguyên tử gồm nhạt nhân mang điện tích dương và vỏ tạo bởi một hay nhiều electron mang điện tích Proton p, +, Nơtron n, 0, electron e, -c/ Nguyên tử cùng loại là những nguyên tử có cùng số P trong hạt nhânCâu Trong một nguyên tử số p = số e, điện tích 1 p = điện tích 1 e về giá trị tuyệt đối nhưng trái dấu nên nguyên tử trung hòa về Vì Proton và notron có cùng khối lượng cò electron có khối lượng rất bé không đáng 2C 2 nguyên tử C5O 5 nguyên tử O3Ca 3 nguyên tửCab/ 3N, 7Ca, 4NaCâu tra bảng 1 SGK tr 42a/ A là lưu huỳnh Sb/ Số e 16c/ NTK của S = 32 của H = của O = 16 vậy nguyên tử S nặng gấp 2 lần nguyên tử O và nặng gấp 32 lần nguyên tử khối lượng của nguyên tử tính bằng đơn vị của A = = 56 bảng 1 SGK/ 42y A là nguyên tố Sắt Fe.Câu = 267↔3 M + 2 31 + 4. 16 = 267=>M = 267 -190 3 = 24Tra bảng 1 SGK/ 42y M là nguyên tố Magie Mg.Câu 14. 1/4Mx= 1/3Mk = 1/3. 39 → Mx= 1/3 x 39 x 4 = 52 X là nguyên tố Crom CrCâu chất b/ PTK = 31 đvCHợp chất a/ PTK =17 đvC; c/ PTK = 36,5 đvC; d/ PTK = 100 đvC;Câu Đều là chất tạo nên từ nguyên tố hóa họcKhác Đơn chất Tạo nên từ 1 nguyên tố hóa học cHợp chất Tạo nên từ 2 nguyên tố hóa học trở lên a, b, dCâu = = = 64Dựa vào Bảng 1 tr 42 cho biết nguyên Tố có NTK = 64 là nguyên tố Đồng CuCâu quì chuyển sang màu xanh →Amoniac đã lan tỏa trong không khí, tan trong nướcAmoniac đã lan toả từ miếng bông ở miệng ống nghiệm sang đáy ống nghiệm → Làm giấy quì hóa xanhCâu 1 Toàn bộ dung dịch nhuộm màu tím do tinh thể thuốc tím chuyển từ trạng thái rắn sang lỏngCốc 2 Những chỗ thuốc tím rơi xuống tạo thành các vết màu tím, sao đó các vết màu tím sẽ loang dần ra xung quanh do ở trạng thái lỏng các phân tử chuyển động trượt lên nhau→ khi khuấy làm cho chúng tan → màu tím của thuốc tím lan toả rộng tử khí oxi nhẹ hơn phân tử lưu huỳnh đioxit = 32/64 = 2 lầnPhân tử khí oxi nặng hơn phân tử metan = 32/16 lầnCâu 21. 98 đvC, 63 đvC, 342 đvC, 197 đvC, 164 đvC, 310 đvCCâu 22. 2 A + 3O =160=> A = 160 – 3. 16 2 => A = 56Dựa vào Bảng 1tr42 cho biết nguyên Tố có NTK = 56 là nguyên tố Sắt FeCâu 5 nguyên tử Cu, 2 phân tử NaCl, 3 phân tử CaCO3b/ 3O2, 6CaO, 5CuSO4Câu thức hóa học Cl2 cho biết Chất do 1 nguyên tố là Cl tạo ra; có 2 nguyên tử Cl trong 1 phân tử của chất; PTK = 71 thức hóa họ H2SO4 cho biết Chất do 3 nguyên tố là H, S, O tạo ra; có 2 nguyên tử H, 1 nguyên tử S và 4 nguyên tử O trong 1 phân tử của chất; PTK = 98 CaO; MCaO = 40 + 16 = 56 đvCb/ NH3; MNH3 = 14 + = 17 đvCc/ CuSO4; MCuSO4 = 64 + 32+ = 160 đvCCâu CaCO3 = 100 đvCb/ CH4 = 16 đvCc/ H2SO4 = 98 đvCd/ SO2 = 64 đvCCâu KI, SII, CIVb/ FeII, AgI, SiIVCâu ZnII, CuI, AlIIIb/ FeIICâu trị của Cl trong hợp chất HCl là I=> CTHH của 2 hợp chất lần lượt là KCl, CaCl2Câu 30. Các công thức sai là AlCl4, AlNO3, AlS, Al3SO42, AlOH2, Al2PO43Câu đề bài ta có 137 + 62y = 261 => y = 2Công thức hóa học được lập là BaNO32. vậy nhóm NO3 có hóa trị ICâu FeOH3 = 107 đvCb/ Zn3PO42 = 385 đvCCâu KCl = 74,5; BaCl2 = 208; AlCl3 = 123,5b/ K2SO4 = 174 ;BaSO4 = 233;Al2SO43 = AlCl3b/ Zn3PO42Ý nghĩaa/ AlCl3 cho biết chất do 2 nguyên tố là nhôm, clo tạo ra 1 nguyên tử Al, 3 nguyên tử Cl trong 1 phân tử của = 27 + = 98 đvCb/ Zn3PO42 cho biết chất do 3 nguyên tố kẽm, photpho và oxi tạo raCó 3 nguyên tử Zn, 2 nguyên tử P, 8 nguyên tử O trong 1 phân tử của = + 2.31 + 321 đvCCâu chung của hợp chất A là XSO4NTK của X = 5/4 PTK O2 => X = 5/ = 40Dựa vào bảng 1 tr 42 nguyên tố có NTK = 40 là Canxi Ca=> CTHH của A là CaSO4Câu được CTHHa/ MgSO4 b/ K3PO4- Ý nghĩaa/ MgSO4 cho biết chất do 3 nguyên tố là magie, lưu huỳnh, oxi tạo raCó 1 nguyên tử Mg, 1 nguyên tử S, 2 nguyên tử O trong 1 phân tử của = 24 + 32 + = 120 đvCb/ K3PO4 cho biết chất do 3 nguyên tố kali, photpho và oxi tạo raCó 1 nguyên tử Fe, 1 nguyên tử S, 4 nguyên tử O trong 1 phân tử của = + 31 + = 182 đvCCâu = 5/4 .PTK O2 = 5/4 . 32 = 40 => X là canxi Ca=> CTHH của A là CaSO4Câu được CTHHa/ MgCl2b/ FeOH3Ý nghĩaa/ MgCl2 cho biết chất do 2 nguyên tố là magie, clo tạo ra Có 1 nguyên tử Mg, 2 nguyên tử Cl trong 1 phân tử của chấtPTK = 24 + = 95 đvCb/ FeOH3 cho biết chất do 3 nguyên tố sắt, oxi và hidro tạo raCó 1 nguyên tử Fe, 3 nguyên tử O, 3 nguyên tử H trong 1 phân tử của = + 31 + = 182 đvCCâu = O2 = = 64 => X là nguyên tố đồng Cu=> CTHH của A là CuSO4Câu 40 HI, OII, ClIquy ước lấy HI làm đơn vị hoá trịCâu 41. Nêu ý nghĩa của công thức hoá công thức của chất oxit sắt từ là Fe3O4Oxit sắt từ do 2 nguyên tố hoá học nào tạo nên là Fe và OxiTrong phân tử Fe3O4 có 3 nguyên tử Fe, 4 nguyên tử OxiPhân tử khối của oxit sắt từ = + = 232 đvCCâu 42. Người ta lấy Oxi làm đơn vị là 2 hóa trị là đơn vị II Còn Hiđro lấy làm đơn vị là 1 hóa trị là đơn vị I Câu 43. Ta có8. Mx = = = 448=> Mx= 56 = MFeVậy nguyên tố X cần tìm là Fe sắt Câu 44. Nguyên tố S trong hợp chất SO2 có hóa trị IVNhóm nguyên tử CO3 trong hợp chất K2CO3 biết KI có hóa trị IICâu và S IIAl2S3MgII và nhóm SO4 IIMgSO4Câu 46. Các công thức hóa học viết sai Al3SO42; KO2Sửa lại Al2SO43, K2O.......................VnDoc đã gửi tới các bạn Bài tập tự luận chất - nguyên tử - phân tử có đáp án chi tiết. Nội dung bài tập là các dạng câu hỏi chương 1 Hóa học 8. Giúp các bạn học sinh ôn tập cũng như luyện tập các dạng đây VnDoc đã giới thiệu tới các bạn Bài tập tự luận chất - nguyên tử - phân tử. Để có kết quả cao hơn trong học tập, VnDoc xin giới thiệu tới các bạn học sinh tài liệu Chuyên đề Toán 8, Lý thuyết Vật Lí 8, Lý thuyết Sinh học 8, Giải bài tập Hóa học 8, Tài liệu học tập lớp 8 mà VnDoc tổng hợp và đăng ra, đã thành lập group chia sẻ tài liệu học tập THCS miễn phí trên Facebook Tài liệu học tập lớp 8. Mời các bạn học sinh tham gia nhóm, để có thể nhận được những tài liệu mới nhất.
Đối với học sinh khi tìm hiểu về bộ môn hóa học, một chất hay hợp chất đều được tạo nên từ những nguyên tố nào đó mà chính người học phải biết để xác định chính xác được phân tử khối của chất đó. Cách tính phân tử khối không hề khó, chúng là khối lượng của một phân tử được quy định là đơn vị cacbon đvC . Hãy dành chút thời gian theo dõi bài viết dưới đây để hiểu rõ hơn về cách tính này. Phân tử khối được hiểu là khối lượng của một phân tử được tính bằng đơn vị cacbon đvC. Chúng giúp cho người học biết được sự nặng nhẹ một cách tương đối của các phân tử chúng ta biết. Phân tử khối bằng tổng nguyên tử khối của các nguyên tử trong phân tử. Khái niệm phân tử khối Công thức tính phân tử khối Bỏ túi ngay cách tính phân tử khối một cách dễ dàng với những bước thực hiện bên dưới Bước 1 Dựa vào bảng ký hiệu hóa học, xác định nguyên tử khối của từng nguyên tố tạo nên phân tử. Bước 2 Thực hiện việc nhân nguyên tử khối với số nguyên tử của nguyên tố đó. Bước 3 Tính tổng của tích các nguyên tử khối tại bước 2 Ví dụ cụ thể Một phân tử được tạo thành từ a nguyên tử A và b nguyên tử B PTK = + Công thức tính phân tử khối Các dạng bài tập cách tính phân tử khối có lời giải Dạng 1 Tìm tên nguyên tố X, KHHH khi biết phân tử khối Một hợp chất gồm 1 nguyên tử X liên kết 2 nguyên tử Oxi và nặng hơn phân tử hiđro 22 lần. a/ Tính phân tử khối hợp chất. b/ Tính NTK X , cho biết tên và KHHH Hướng dẫn Phân tử hidro 2H => PTK = 2 . 1 = 2 Hợp chất nặng hơn phân tử hidro 22 lần => PTK của hợp chất = 44 1 nguyên tử X liên kết 2 nguyên tử O => hợp chất 1X; 2O => PTK = X + = X + 32 => X + 32 = 2 . 22 = 44 => X = 44 – 32 = 12 Vậy X là nguyên tố cacbon, KHHH là C. Dạng 2 Xác định tên nguyên tố hóa học dựa vào nguyên từ khối Biết nguyên tố X có nguyên tử khối bằng 3,5 lần nguyên tử khối của oxi. Xác định tên và KHHH của nguyên tố X. Hướng dẫn Diễn đạt X có nguyên tử khối bằng 3,5 lần NTK của oxi là X = 3, NTK của O đã biết → tìm được NTK của X → dò bảng xác định được tên nguyên tố X → KHHH Giải X = 3,5 . O = 3,5 . 16 = 56 => X là nguyên tố sắt, KHHH Fe. Một số dạng bài tập cách tính phân tử khối vận dụng khác Câu 1 Phân tử khối của Cl2 là A. 35,5 đvC. B. 36,5 đvC. C. 71 đvC. D. 73 đvC. Lời giải Nguyên tử khối của Cl bằng 35,5 => Phân tử khối của Cl2 = 35,5 . 2 = 71 đvC Đáp án cần chọn là C Câu 2 Phân tử khối của H2SO4 là A. 9 đvC. B. 50 đvC. C. 96 đvC. D. 98 đvC. Lời giải Phân tử khối của H2SO4 là MH2SO4 = 2×1 + 32 + 4×16 = 98 đvC. Đáp án cần chọn là D Câu 3 Phân tử H2SO4 có khối lượng là A. 49 gam B. 98 gam C. 49 đvC D. 98 đvC Lời giải Nguyên tử khối của H là 1, S là 32, O là 16 Phân tử khối của H2SO4 là + 32 + = 98 đvC Đáp án cần chọn là D Câu 4 Phân tử khối của HCl là A. 35,5 đvC. B. 36,5 đvC. C. 71 đvC. D. 73 đvC. Lời giải Nguyên tử khối của H bằng 1; nguyên tử khối của Cl bằng 35,5 => Phân tử khối của HCl = 1 + 35,5 = 36,5 đvC Đáp án cần chọn là B Câu 5 Phân tử khối của hợp chất FeOH3 bằng A. 107 đvC. B. 107 gam. C. 73 đvC. D. 73 gam. Lời giải Phân tử khối của FeOH3 bằng 56 + 16+1.3 = 107 đvC hoặc g/mol Đáp án cần chọn là A Câu 6 Phân tử khối của hợp chất N2O5 là A. 30 đvC B. 44 đvC C. 108 đvC D. 94 đvC Lời giải PTK của N2O5 bằng + = 108 đvC Đáp án cần chọn là C Câu 7 Phân tử khối của CH4, MgOH2, KCl lần lượt là A. 16 đvC, 74,5 đvC, 58 đvC B. 74,5 đvC, 58 đvC, 16 đvC C. 17 đvC, 58 đvC, 74,5 đvC D. 16 đvC, 58 đvC, 74,5 đvC Lời giải Phân tử khối của CH4 bằng khối lượng của 1 nguyên tử C + 4 lần khối lượng nguyên tử H = 12 + 4 = 16 đvC Phân tử khối của MgOH2 = 24 + 16 + 1.2 = 58 đvC Phân tử khối của KCl = 39 + 35,5 = 74,5 đvC Đáp án cần chọn là D Câu 8 Phân tử khối của CaCO3 là A. 100. B. 166. C. 1606. D. 222. Lời giải Phân tử khối của CaCO3 = 40 + 12 + = 100 đvC Đáp án cần chọn là A Câu 9 Viết CTHH và tính phân tử khối của hợp chất có 1 nguyên tử Na, 1 nguyên tử N và 3 nguyên tử oxi trong phân tử A. NaNO3, phân tử khối là 85 B. NaNO3, phân tử khối là 86 C. NaN3O, phân tử khối là 100 D. Không có hợp chất thỏa mãn Lời giải Phân tử có 1 nguyên tử Na, 1 nguyên tử N và 3 nguyên tử O có công thức hóa học là NaNO3 Phân tử khối của NaNO3 = 23 + 14 + = 85 đvC Đáp án cần chọn là A Câu 10 Chất có PTK bằng nhau là biết O = 16, N = 14, S = 32, C = 12 A. O3 và N2 B. CO và N2 C. SO2 và O2 D. NO2 và SO2 Lời giải PTK của các chất O3 = 48; N2 = 28; CO 12 + 16 = 28; SO2 32 + = 64; O2 = 32; NO2 14 + = 46 Đáp án cần chọn là B Câu 11 Chọn đáp án sai A. CTHH của đơn chất chỉ gồm kí hiệu hóa học của 1 nguyên tố B. Lưu huỳnh có công thức hóa học là S C. Phân tử khối của CaCO3 là 100 đvC D. Tất cả đáp án đều sai Lời giải Đáp án sai là CTHH của đơn chất chỉ gồm kí hiệu hóa học của 1 nguyên tố. Vì đơn chất khí còn có thêm chỉ số ở chân, như O2, Cl2 Đáp án cần chọn là A Câu 12 Từ công thức hóa học của CuSO4 có thể suy ra được những gì? A. CuSO4 do 3 nguyên tố Cu, O, S tạo nên. B. Có 4 nguyên tử oxi trong phân tử. C. Phân tử khối là 160 đvC. D. Tất cả đáp án. Lời giải Từ công thức hóa học của CuSO4 có thể suy ra được CuSO4 do 3 nguyên tố Cu, O, S tạo nên => A đúng Có 4 nguyên tử oxi trog phân tử => B đúng Phân tử khối = 64 + 32 + = 160 đvC => C đúng =>Đáp án cần chọn là D Câu 13 Khối lượng tính bằng đvC của 4 phân tử đồng II clorua CuCl2 là A. 540 B. 542 C. 544 D. 548 Lời giải PTK của CuCl2 là 64 + 35, = 135 đvC => PTK của 4 phân tử CuCl2 là = 540 đvC Đáp án cần chọn là A Xem thêm Tổng hợp công thức 12 thì, cách dùng và dấu hiệu nhận biết các thì Tiếng Anh Tổng hợp các công thức lượng giác lớp 9, 10, 11 đầy đủ nhất Công thức tính diện tích tam giác, hình thoi, hình vuông, hình chữ nhật, hình tròn Hi vọng với cách tính phân tử khối sau sẽ giúp bạn nắm bắt kiến thức tốt hơn. Theo dõi Bamboo School để học thêm nhiều kiến thức mới nhé!
Nội dung bộ 25 Bài tập trắc nghiệm Hóa 8 Cách giải bài tập về Tính phân tử khối được chúng tôi sưu tầm và tổng hợp kèm đáp án và lời giải được trình bày rõ ràng và chi tiết. Mời các em học sinh và quý thầy cô tham khảo dưới đây. Bộ 25 bài tập trắc nghiệm Cách giải bài tập về Tính phân tử khối có đáp án và lời giải chi tiết Câu 1 Phân tử khối của Cl2 là A. 35,5 đvC. B. 36,5 đvC. C. 71 đvC. D. 73 đvC. Lời giải Nguyên tử khối của Cl bằng 35,5 => Phân tử khối của Cl2 = 35,5 . 2 = 71 đvC Đáp án cần chọn là C Câu 2 Phân tử khối của H2SO4 là A. 9 đvC. B. 50 đvC. C. 96 đvC. D. 98 đvC. Lời giải Phân tử khối của H2SO4 là MH2SO4 = 2×1 + 32 + 4×16 = 98 đvC. Đáp án cần chọn là D Câu 3 Phân tử H2SO4 có khối lượng là A. 49 gam B. 98 gam C. 49 đvC D. 98 đvC Lời giải Nguyên tử khối của H là 1, S là 32, O là 16 Phân tử khối của H2SO4 là + 32 + = 98 đvC Đáp án cần chọn là D Câu 4 Phân tử khối của HCl là A. 35,5 đvC. B. 36,5 đvC. C. 71 đvC. D. 73 đvC. Lời giải Nguyên tử khối của H bằng 1; nguyên tử khối của Cl bằng 35,5 => Phân tử khối của HCl = 1 + 35,5 = 36,5 đvC Đáp án cần chọn là B Câu 5 Phân tử khối của hợp chất FeOH3 bằng A. 107 đvC. B. 107 gam. C. 73 đvC. D. 73 gam. Lời giải Phân tử khối của FeOH3 bằng 56 + 16+1.3 = 107 đvC hoặc g/mol Đáp án cần chọn là A Câu 6 Phân tử khối của hợp chất N2O5 là A. 30 đvC B. 44 đvC C. 108 đvC D. 94 đvC Lời giải PTK của N2O5 bằng + = 108 đvC Đáp án cần chọn là C Câu 7 Phân tử khối của CH4, MgOH2, KCl lần lượt là A. 16 đvC, 74,5 đvC, 58 đvC B. 74,5 đvC, 58 đvC, 16 đvC C. 17 đvC, 58 đvC, 74,5 đvC D. 16 đvC, 58 đvC, 74,5 đvC Lời giải Phân tử khối của CH4 bằng khối lượng của 1 nguyên tử C + 4 lần khối lượng nguyên tử H = 12 + 4 = 16 đvC Phân tử khối của MgOH2 = 24 + 16 + 1.2 = 58 đvC Phân tử khối của KCl = 39 + 35,5 = 74,5 đvC Đáp án cần chọn là D Câu 8 Phân tử khối của CaCO3 là A. 100. B. 166. C. 1606. D. 222. Lời giải Phân tử khối của CaCO3 = 40 + 12 + = 100 đvC Đáp án cần chọn là A Câu 9 Viết CTHH và tính phân tử khối của hợp chất có 1 nguyên tử Na, 1 nguyên tử N và 3 nguyên tử oxi trong phân tử A. NaNO3, phân tử khối là 85 B. NaNO3, phân tử khối là 86 C. NaN3O, phân tử khối là 100 D. Không có hợp chất thỏa mãn Lời giải Phân tử có 1 nguyên tử Na, 1 nguyên tử N và 3 nguyên tử O có công thức hóa học là NaNO3 Phân tử khối của NaNO3 = 23 + 14 + = 85 đvC Đáp án cần chọn là A Câu 10 Chất có PTK bằng nhau là biết O = 16, N = 14, S = 32, C = 12 A. O3 và N2 B. CO và N2 C. SO2 và O2 D. NO2 và SO2 Lời giải PTK của các chất O3 = 48; N2 = 28; CO 12 + 16 = 28; SO2 32 + = 64; O2 = 32; NO2 14 + = 46 Đáp án cần chọn là B Câu 11 Chọn đáp án sai A. CTHH của đơn chất chỉ gồm kí hiệu hóa học của 1 nguyên tố B. Lưu huỳnh có công thức hóa học là S C. Phân tử khối của CaCO3 là 100 đvC D. Tất cả đáp án đều sai Lời giải Đáp án sai là CTHH của đơn chất chỉ gồm kí hiệu hóa học của 1 nguyên tố. Vì đơn chất khí còn có thêm chỉ số ở chân, như O2, Cl2 Đáp án cần chọn là A Câu 12 Từ công thức hóa học của CuSO4 có thể suy ra được những gì? A. CuSO4 do 3 nguyên tố Cu, O, S tạo nên. B. Có 4 nguyên tử oxi trong phân tử. C. Phân tử khối là 160 đvC. D. Tất cả đáp án. Lời giải Từ công thức hóa học của CuSO4 có thể suy ra được - CuSO4 do 3 nguyên tố Cu, O, S tạo nên => A đúng - Có 4 nguyên tử oxi trog phân tử => B đúng - Phân tử khối = 64 + 32 + = 160 đvC => C đúng Đáp án cần chọn là D Câu 13 Khối lượng tính bằng đvC của 4 phân tử đồng II clorua CuCl2 là A. 540 B. 542 C. 544 D. 548 Lời giải PTK của CuCl2 là 64 + 35, = 135 đvC => PTK của 4 phân tử CuCl2 là = 540 đvC Đáp án cần chọn là A Câu 14 Tính phân tử khối của hợp chất natri sunfat. Biết hợp chất gồm 2 nguyên tử Na và 1 nguyên tử lưu huỳnh cùng 4 nguyên tử Oxi. A. 140 B. 141 C. 142 D. 145 Lời giải Hợp chất natri sunfat gồm 2 nguyên tử Na, 1 nguyên tử S và 4 nguyên tử O => có công thức hóa học là Na2SO4 => Phân tử khối = + 32 + = 142 đvC Đáp án cần chọn là C Câu 15 Cho kim loại M tạo ra hợp chất MSO4. Biết phân tử khối của MSO4 là 152. Xác định kim loại M A. Magie B. Đồng C. Sắt D. Bạc Lời giải Gọi nguyên tử khối của kim loại M là m => Phân tử khối của MSO4 = m + 32 + = 152 => m = 56 Dựa vào bảng nguyên tố => kim loại M là Fe Đáp án cần chọn là C Câu 16 Hợp chất của kim loại M với nhóm SO4 có công thức là M2SO43. PTK = 342. Tính toán để xác định M là nguyên tố nào? A. Natri B. Magie. C. Nhôm. D. Kali Lời giải Phân tử khối của M2SO43 = 342 g/mol =>2M + 3×32 + 4×16 = 342 => 2M + 288 = 342 => 2M= 52 => M = 52 2 = 27 + Tra bảng 1 SGK/ 42 g M là nguyên tố Nhôm Al. Đáp án cần chọn là C Câu 17 Một hợp chất gồm 2 nguyên tử của nguyên tố X liên kết với 3 nguyên tử O và có phân tử khối là 160 đvC. X là nguyên tố nào sau đây? A. Ca B. Fe C. Cu D. Ba Lời giải Hợp chất gồm 2 nguyên tử của nguyên tố X liên kết với 3 nguyên tử O có công thức phân tử là X2O3 Gọi nguyên tử khối của X là x => phân tử khối của X2O3 là + = 160 => x = 56 Dựa vào bảng nguyên tố => kim loại X là Fe Đáp án cần chọn là B Câu 18 Kim loại M tạo ra hiđroxit MOH3. Phân tử khối của hiđroxit là 78. Nguyên tử khối của M là A. 24 B. 27 C. 56 D. 64 Lời giải Gọi nguyên tử khối của kim loại M là MM => phân tử khối của MOH3 là MM + = 78 => MM = 27 Đáp án cần chọn là B Câu 19 Hợp chất của kim loại M với nhóm PO4 có công thức là M3PO42. PTK = 262g/mol. Tính toán để xác định M là nguyên tố nào? A. Natri B. Magie. C. Nhôm. D. Kali Lời giải Phân tử khối của M3PO42 = 262 g/mol => 3M + 2×31 + 4×16 = 262 => 3M + 2×95=262 => 3M = 72 => M= 72 3 = 24 + Tra bảng 1 SGK/ 42 g M là nguyên tố Magie Mg. Đáp án cần chọn là B Câu 20 Hợp chất AlxNO33 có phân tử khối là 213. Công thức phân tử của hợp chất là A. Al3NO33. B. Al2NO33. C. Al4NO33. D. AlNO33 Lời giải Phân tử khối của AlxNO33 là + 14 + = 213 => x = 1 => công thức phân tử của hợp chất là AlNO33 Đáp án cần chọn là D Câu 21 Khí nào có phân tử khối nhỏ nhất trong các khí sau A. N2 B. O2 C. H2 D. Cl2 Lời giải PTK các khí N2, O2, H2 và Cl2 lần lượt là 28, 32,2,71 Khí nào có phân tử khối nhỏ nhất là H2 Đáp án cần chọn là C Câu 22 Hãy cho biết tên và kí hiệu hóa học của nguyên tố A, biết nguyên tử A nặng gấp 4 nguyên tử Nitơ? A. Natri Na B. MagieMg C. ĐồngCu. D. SắtFe Lời giải NTK của Nitơ là 14 Nguyên tử khối của A nặng gấp lần nguyên tử khối của Nitơ => NTK của A = = 56 + Tra bảng 1 SGK/ 42 g A là nguyên tố Sắt Fe. Đáp án cần chọn là D Câu 23 Biết 1/4 nguyên tử X nặng bằng 1/3 nguyên tử Kali. Xác định tên và KHHH của nguyên tố X? A. SắtFe B. ManganMn C. CromCr D. ChìPb Lời giải MX = MK ⇒ MX= 39 ⇒ MX=13 ⇒MX=4×13=52 + Tra bảng 1 SGK/ 42 g X là nguyên tố Crom Cr Đáp án cần chọn là C Câu 24 Nguyên tử X nặng gấp 2 lần nguyên tử oxi. Nguyên tử Y nặng gấp 2 lần nguyên tử X. Hãy cho biết tên và KHHH của nguyên tố X, Y là ? A. X là Lưu huỳnh S; Y là Sắt Fe B. X là Lưu huỳnh S; Y là Đồng Cu C. X là Đồng Cu; Y là lưu huỳnh S D. X là Sắt Fe ; Y là lưu huỳnh S Lời giải + NTK của oxi là 16 =>NTK của X = = 32 + Tra bảng 1 SGK/ 32 g X là nguyên tố Lưu huỳnh S. + NTK của Y= 64 + Tra bảng 1 SGK/32 g Y là nguyên tố Đồng Cu Đáp án cần chọn là B Câu 25 Một hợp chất có phân tử gồm 2 nguyên tử nguyên tố X liên kết với 1 nguyên tử oxi và nặng hơn phân tử hiđro 31 lần. X là A. C. B. Na. C. N. D. Ni Lời giải Phân tử hidro 2H => PTK = 2 . 1 = 2 Hợp chất nặng hơn phân tử hidro 31 lần => PTK của hợp chất 2 . 31 = 62 2 nguyên tử X liên kết 1 nguyên tử O => hợp chất 2X; 1O => PTK = 2 . X + 16 = 62 => 2 . X = 62 – 16 => X = 23 Vậy X là nguyên tố natri, KHHH là Na. Đáp án cần chọn là B ►►CLICK NGAY vào nút TẢI VỀ dưới đây để tải về Bộ 25 Bài tập trắc nghiệm Hóa 8 Cách giải bài tập về Tính phân tử khối có đáp án và lời giải chi tiết file PDF hoàn toàn miễn phí.
Hóa 8 bài 6Hóa học 8 Bài 6 Đơn chất và Hợp chất - Phân tử được VnDoc biên soạn tóm tắt nội dung Hóa 8 bài 6 với đầy đủ nội dung cơ bản. Giúp bạn học sinh nắm được kiến thức trọng tâm của Bài 6 Hóa học 8. Tài liệu cũng rất hữu ích giúp thầy cô tham khảo trong quá trình soạn hóa 8 bài tường trình hóa học 8 bài thực hành 2Bản tường trình hóa học 8 bài thực hành 3Giải Hóa 8 Bài 8 Bài luyện tập 1Hóa học 8 Bài 7 Bài thực hành số 2Trắc nghiệm Hóa học 8 bài 6Hy vọng với tài liệu Hóa 8 bài 6 giúp các bạn học sinh hiểu nhớ được nội dung của bài, từ đó có thể vận dụng tốt vào giải các dạng bài tập trong sách bài tập cũng như sách bài tập. Học tốt môn Hóa hơn. Mời các bạn tham khảoSoạn Hóa 8 Bài 6A. Tóm tắt kiến thức trọng tâm Hóa 8 bài 6I. Đơn chấtII. Hợp chấtIII. Phân tửIV. Trạng thái tự nhiênB. Bài tập củng cố mở rộng Hóa 8 bài 61. Câu hỏi trắc nghiệm Hóa 8 bài 62. Câu hỏi tự luận Hóa 8 bài 6C. Hướng dẫn giải bài tập Hóa 8 bài 61. Đáp án phần trắc nghiệm2. Hướng dẫn giải phần tự luậnD. Giải bài tập Hóa 8 bài 6 Đơn chất và hợp chất - Phân tửE. Giải sách bài tập hóa 8 bài 6 Đơn chất và hợp chất - Phân tửA. Tóm tắt kiến thức trọng tâm Hóa 8 bài 6I. Đơn chất1. Đơn chấtKhái niệm Đơn chất là những chất tạo nên từ một nguyên tố hóa họcVí dụKhí hidro được tạo nên từ nguyên tử HKim loại nhôm được tạo nên từ nguyên tử AlĐơn chất kim loại thường dẫn nhiệt, dẫn điện và có ánh kimSắt FeVàng AuNhôm AlĐơn chất phi kim không dẫn nhiệt, không dẫn điện và thường không có ánh huỳnhOxi Than hoạt tính2. Đặc điểm cấu tạoTrong đơn chất kim loại các nguyên tử sắp xếp khít lại với nhau và theo một trật tự nhất đơn chất phi kim Các nguyên tử thường liên kết với nhau theo một số nhất định và thường là Hợp chấtHợp chất là những chất cấu tạo nên từ hai hay nhiều nguyên tố hóa học trở lênVí dụNước có công thức hóa học là H2O được tạo nên từ 2 nguyên tố là H và OAxit sunfuric H2SO4 được cấu tạo nên từ 3 nguyên tố hóa học là H, S, OHợp chất gồmHơp chất vô cơ H2O, NaCl, NaOH, H2SO4, Na2CO3, KMnO4,….Hợp chất hữu cơ CH4, C2H5OH, CH3COOH, CH3CHO, C6H12O6, …III. Phân tửĐịnh nghĩa Phân tử là hạt đại diện cho chất, gồm một số nguyên tử liên kết với nhau và thể hiện đầy đủ tính chất hóa học của chấtNhững nguyên tố kim loại Na, K, Mg, Cu, Al, Fe… là phân tử đơn nguyên tửTrong phản ứng hóa học, trật tự liên kết giữa các nguyên tử trong phân tử thay đổi làm cho phân tử này biến đổi thành phân tử tử khối Phân tử khối là khối lượng một phân tử được tính bằng đơn vị cacbonCách tính phân tử khối là tổng số nguyên tử khối của các nguyên tử tạo thành phân dụ Tính phân tử khối của các chất sau H2SO4, HNO3, KMnO4, O2H2SO4 = 2 x 1 + 32 + 16 x 4 = 98HNO3 = 1 + 14 + 16 x 3 = 63KMnO4 = 39 + 55 + 16 x 4 = 158O2 = 16 x 2 = 32IV. Trạng thái tự nhiênMỗi mẫu chất là một tập hợp vô cùng lớn những hạt là phân tử hay nguyên tửTùy vào điều kiện, một chất có thể có 3 trạng thái rắn, lòng và khí hay hơiVí dụ NướcRắn nước đông đá khi nhiệt độ dưới 0oCLỏng ở nhiệt độ thườngKhí hơi nướcMời các bạn tham khảo thêm lý thuyết hóa 8 bài tiếp theo tại Hóa học 8 Bài 7 Bài thực hành số 2B. Bài tập củng cố mở rộng Hóa 8 bài 61. Câu hỏi trắc nghiệm Hóa 8 bài 6Câu 1. Chất nào dưới đây là đơn chất?A. Muối ănB. Khí oxiC. ĐườngD. Axit sunfuricCâu 2. Dãy chất nào dưới đây là phi kimA. Canxi, lưu huỳnh, photpho, nitoB. Bạc, lưu huỳnh, thủy ngân, oxiC. Oxi, nito, photpho, lưu huỳnhD. Cacbon, sắt, lưu huỳnh, oxiCâu 3. Chất nào dưới đây là hợp chất?A. Đồng oxitB. Khí oxiC. SắtD. Than hoạt tínhCâu 4. Phân tử khối của natri nitrat là 85 đvC. Trong đó có 1 nguyên tử Na có nguyên tử khối là 23. một nguyên tử nito có khối lượng nguyên tử khối là 14, còn lại là oxi. Công thức của hợp chất natri nitrat làA. NaNO2B. NaNO3C. Na2NO3D. Na2NO2Câu 5. Dãy chất nào sau đây đều là hỗn hợp?A. Không khí, nước mưa, khí oxiB. Khí hidro, thủy tinh, nước tinh khiếtC. Khí cacbonic, cafe sữa, mật ongD. Nước khoáng, nước đường, nước 6. Dãy chất nào sau đây chỉ gồm các đơn chấtA. Nước cất H2O, gang hỗn hợp Fe, C,...B. Muối ăn NaCl, giấm ăn CH3COOHC. Khí Clo Cl2, khí oxi O2D. Axit clohiric HCl, không khíCâu 7. Một hỗn hợp gồm bột sắt và bột lưu huỳnh. Có thể sử dụng dụng cụ nào sau đây để tách riêng bột sắt và bột lưu huỳnh ra khỏi hỗn hợp trên?A. phễu lọcB. dùng đũa thủy tinhC. Ống nghiệmD. Nam châmCâu 8. Dãy chất nào dưới đây là kim loạiA. Đồng, sắt, Vàng, thủy ngânB. oxi, kẽm, vàng, sắtC. Cacbon, lưu huỳnh, sắt, vàngD. canxi, bạc, đồng, sắt, cloCâu 9. Dãy chất nào dưới đây là phi kimA. Sắt, đồng, cacbon, lưu huỳnh, thủy ngânB. nito, cacbon, lưu huỳnh, oxi, thủy ngânC. vàng, bạc, cacbon, nito, oxiD. lưu huỳnh, clo, cacbon, oxiCâu 10. Dãy chất nào dưới đây đều là hỗn hợpA. Không khí, nước mưa, khí oxiB. Khí hidro, thủy tinh, nước tinh khiếtC. Khí cacbonic, cafe sữa, nước ngọtD. Nước đường, sữa, nước muối2. Câu hỏi tự luận Hóa 8 bài 6Câu 1. Phân biệt phân tử và nguyên tử. Cho ví dụHãy nêu 3 ví dụ phân tử cũng là nguyên tửCâu 2. Khi nào oxi ở trạng thái phân tử trong những trường hợp sau đây oxi là thành phần của không khí, oxi tan trong nước, oxi là thành phần của nhôm oxitCâu 3. Phân loại các chất sau đây đâu là đơn chất, đâu là hợp chất than, nước vôi trong, nhôm oxit, khí nito, kali, muối ăn, đường, nước, khí 4. Phân tử khối của KMnO4 là 158 đvC. Trong phân tử kalipenmanganat có 1K, 1Mn và 4O. Tính nguyên tử khối của mangan biết nguyên tử khối của K là 39 đvC của oxi là 16 Không khí là một ……………., trong đó có các khí…………. như……………… và các……………như……… và ……… nước ở trạng Trong quá trình quang hơp của cây xanh, cây xanh đã hấp thụ một lượng ………….. như khí………… và giải phóng một lượng………….. như 6. Một hợp chất có phân tử khối là 62 đvC. Trong phân tử của hợp chất nguyên tố oxi chiếm 25,8% theo khối lượng, còn lại là Natri. Số nguyên tử oxi và natri có trong phân tử là bao Hướng dẫn giải bài tập Hóa 8 bài 61. Đáp án phần trắc nghiệm1B2C3A4B10D5D6C7D8A9D2. Hướng dẫn giải phần tự luậnCâu biệt phân tử và nguyên tử. Nguyên tử là những hạt vô cùng nhỏ và trung hòa về điện; nguyên tử cấu tạo nên mọi tử là hạt đại diện cho chất gồm một số nguyên tử liên kết với nhau và thể hiện đầy đủ tính chất hóa học của chất. Khi trật tự liên kết giữa các nguyên tử thay đổi thì phân tử này biến thành chất dụNguyên tử H, nguyên tử O, nguyên tử NaPhân tử N2, O2, O3, NaClCâu nào oxi ở trạng thái phân tử trong trường hợp sau đây oxi là thành phần của không khí, oxi tan trong nước và khi oxi là thành phần của nhôm oxit là oxi nguyên tửCâu chất than, kali, khí oxi, khí nito,hợp chất nước vôi trong, nhôm oxit, muối ăn, đường, nguyên tử khối của Mn là x ta có158 = + + => x = 55 đvCCâu Hỗn hợp, đơn chất, khí oxi, hợp chất, khí cacbonic, hơi nước, hơib Hợp chất, cacbonic, đơn chấtCâu hợp chất có phân tử khối là 62 đvC. Trong phân tử của hợp chất nguyên tố oxi chiếm 25,8% theo khối lượng, còn lại là Natri. Số nguyên tử oxi và natri có trong phân tử là bao nguyên tử O = Số nguyên tử Na = Phân tử hợp chất có 2Na và 1OD. Giải bài tập Hóa 8 bài 6 Đơn chất và hợp chất - Phân tửGiúp các bạn học sinh hoàn thành tốt các bài tập sgk óa 8 bài 6 Đơn chất và hợp chất - Phân tử, VnDoc đã biên soạn hướng dẫn giải các bài tâp SGK một cách chi tiết dễ hiểu nhất để gửi tại bạn đọc tại Giải bài tập óa 8 bài 6 Đơn chất và hợp chất - Phân tử Giải bài tập trang 25 SGK Hóa lớp 8 Đơn chất và hợp chất – Phân tửE. Giải sách bài tập hóa 8 bài 6 Đơn chất và hợp chất - Phân tửNgoài các dạng bài tập sách giáo khoa Hóa 8 bài 6. Để nâng cao rèn luyện kĩ năng giải bài tập. Các bạn học sinh cần củng cố làm thêm các dạng câu hỏi bài tập sách bài tập hóa 8 bài 6 tại Giải SBT Hóa 8 bài 6 Đơn chất và hợp chất - Phân tử...................VnDoc giới thiệu tới các bạn Hóa học 8 Bài 6 Đơn chất và hợp chất - Phân tử được VnDoc biên soạn. Các em cần phải hiểu rõ các khái niệm thế nào là đơn chất, hợp chất, phân tử, từ đó phân loại các chất chính xác. Tránh nhầm lẫn giữa các khái niệm với nhau. VnDoc cũng đã biên soạn kèm theo bài tập trắc nghiệm nhanh các câu hỏi, cũng như bài tập tự luận giúp các em luyện tập, củng cố kiến có kết quả cao hơn trong học tập, VnDoc xin giới thiệu tới các bạn học sinh tài liệu Chuyên đề Toán 8, Chuyên đề Vật Lý 8, Chuyên đề Hóa 8, Tài liệu học tập lớp 8 mà VnDoc tổng hợp và đăng ra, đã thành lập group chia sẻ tài liệu học tập THCS miễn phí trên Facebook Tài liệu học tập lớp 8. Mời các bạn học sinh tham gia nhóm, để có thể nhận được những tài liệu mới nhất.
Mẹo Hướng dẫn Bài tập tính nguyên tử khối lớp 8 Mới Nhất Update 2022-03-13 220412,You Cần tương hỗ về Bài tập tính nguyên tử khối lớp 8. You trọn vẹn có thể lại Thảo luận ở phía dưới để Mình được tương hỗ. Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn Dạng 1 Dạng 2 Dạng 3 Dạng 4 Dạng 1 Lý thuyết về cấu trúc nguyên tử * Một số lưu ý cần nhớ 1. Nguyên tử Là hạt vô cùng nhỏ, trung hòa về điện. Nguyên tử gồm hạt nhân mang điện tích dương và vỏ tạo bởi những electron mang điện tích âm. 2. Hạt nhân nguyên tử Được tạo ra bởi những proton và nơtron. Trong mỗi nguyên tử, số proton p., + bằng số electron e, -. Tức là – Hạt proton và notron có khối lượng tương tự nhau, còn hạt electron có khối lượng rất bé, không đáng kể. => Vì vậy, khối lượng hạt nhân sẽ là khối lượng nguyên tử 3. Lớp electron Electron luôn hoạt động giải trí và sinh hoạt quanh hạt nhân và sắp xếp thành từng lớp. Các nguyên tử trọn vẹn có thể link với nhau nhờ electron. * Một số ví dụ nổi bật nổi bật Ví dụ 1 Trong nguyên tử, hạt mang điện là A. proton B. proton và hạt nhân C. proton và electron D. proton và notron Hướng dẫn giải rõ ràng Trong nguyên tử, hạt mang điện là hạt proton + và electron - Đáp án C Ví dụ 2 Nguyên tử trung hòa về điện vì A. số proton bằng số electron B. số proton bằng số electron C. số notron bằng số electron D. có cùng số proton Hướng dẫn giải rõ ràng Nguyên tử trung hòa về điện vì có số proton bằng số electron. Đáp án A Ví dụ 3 Để biểu thị khối lượng của một nguyên tử, người ta dùng cty chức năng A. gam B. miligam C. kilogam D. đvC Hướng dẫn giải rõ ràng Để biểu thị khối lượng của một nguyên tử, người ta dùng cty chức năng đvC Đáp án D Ví dụ 4 Trong không khí gian giữa hạt nhân và lớp vỏ electron của nguyên tử có những gì? A. Electron B. Notron C. Proton D. Không có gì Hướng dẫn giải rõ ràng Nguyên tử có cấu trúc rỗng => có không khí gian trống giữa hạt nhân và lớp vỏ electron của nguyên tử Đáp án D. Dạng 2 Tính khối lượng của nguyên tử * Một số lưu ý cần nhớ – Ta có khối lượng của một hạt proton là một trong những,6726 . 10-24 gam. Khối lượng của một hạt notron là một trong những,675 . 10-24 gam, khối lượng của một hạt electron là 9,1 . 10 -28 gam. Gọi mp, mn, me lần lượt là khối lượng của proton, notron, electron => m nguyên tử = mp + mn + me Vì khối lượng electron rất nhỏ, nên ta coi khối lượn nguyên tử bằng khối lượng của hạt nhân. * Một số ví dụ nổi bật nổi bật Ví dụ 1 Một nguyên tử nhôm Al có 13 proton, 13 electron và 14 notron. Hãy xác lập khối lượng của một nguyên tử nhôm. Hướng dẫn giải rõ ràng Ta có mp = 13 . 1,6726 . 10-24 = 2, = 21, gam mn = 14 . 1,675 . 10-24 = 2, = 23, gam me = 13 . 9,1 . 10-28 = 1,183 . 10-26 = 0,01183 . 10-24 gam => Khối lượng 1 nguyên tử nhôm là mp + mn + me = 21, + 23, + 0,01183 . 10-24 = 45,201 . 10-24 gam Ví dụ 2 Hạt nhân nguyên tử oxi có chứa 8 notron và 8 proton. Hãy tính khối lượng nguyên tử oxi theo cty chức năng gam. Hướng dẫn giải rõ ràng Ta có so với cùng 1 nguyên tử, khối lượng của hạt nhân xấp xỉ bằng khối lượng của nguyên tử => m nguyên tử O = mp + mn = 8 . 1,672 . 10-24 + 8 . 1,675 . 10-24 = 2,6776 . 10-23= 26,776 . 10-24 gam Dạng 3 Xác định số proton, notron và số electron của nguyên tử * Một số lưu ý cần nhớ – Trong một nguyên tử có số p. = số e 1 Gọi số p., số e, số n có trong nguyên tử lần lượt là p., e, n => Tổng số hạt có trong X là p. + e + n 2 Từ 1 và 2 => Tổng số hạt có trong X là 2p + n Kết thích phù hợp với những dữ kiện trong đề bài để giải hệ phương trình => số p., n , e * Một số ví dụ nổi bật nổi bật Ví dụ 1 Nguyên tử của nguyên tố X có tổng số hạt là 40. Tổng số hạt mang điện nhiều hơn thế nữa tổng số hạt không mang điện là 12 hạt. Nguyên tử X có số proton là Hướng dẫn giải rõ ràng Nguyên tử của nguyên tố X có tổng số hạt là 40. Tổng số hạt = p. + e + n = 2p + n = 40 1 Số hạt mang điện nhiều hơn thế nữa số hạt không mang điện là 12 => p. + e – n = 2p – n = 12 2 Từ 1 và 2 => p. = 13; n = 14 Số proton có trong nguyên tử X bằng 13 Ví dụ 2 Tổng số hạt của nguyên tử nguyên tố T là 60. Số hạt mang điện gấp hai số hạt không mang điện. Số hạt nơtron trong nguyên tử nguyên tố T là Hướng dẫn giải rõ ràng Vì tổng số hạt của nguyên tử nguyên tố T là 60 nên p. + e + n = 60 → 2p + n = 60 1 Vì số hạt mang điện gấp hai số hạt không mang điện nên p. + e = 2n → 2p = 2n → p. – n = 0 2 Giải hệ 1 và 2 ta có p. = 20 và n = 20 Vậy số hạt nơtron trong nguyên tử nguyên tố T là 20. Ví dụ 3 Nguyên tử nguyên tố Y có tổng số hạt cơ bản là 40 hạt. Trong hạt nhân của Y, số hạt mang điện thấp hơn số hạt không mang điện là một trong những hạt. Y có số proton là Hướng dẫn giải rõ ràng Nguyên tử nguyên tố Y có tổng số hạt cơ bản là 40 hạt => p. + n + e = 2p + n = 40 1 Trong hạt nhân Y có số hạt mang điện thấp hơn số hạt không mang điện là một trong những hạt => n – p. = 1 2 Từ 1 và 2 => p. = 13, n = 14 Số proton có trong Y bằng 13. Phân tử khối của CH4, MgOH2, KCl lần lượt là Từ công thức hóa học của CuSO4 trọn vẹn có thể suy ra được những gì? Cập nhật lúc 1500 16-05-năm nay Mục tin Hóa học lớp 8 XÁC ĐỊNH TÊN NGUYÊN TỐ DỰA VÀO NGUYÊN TỬ KHỐI Phương pháp Ví dụ minh họaVí dụ 1 Biết nguyên tố X có nguyên tử khối bằng 3,5 lần nguyên tử khối của oxi. Xác định tên và KHHH của nguyên tố X. Hướng dẫn Diễn đạt X có nguyên tử khối bằng 3,5 lần NTK của oxi là X = 3, NTK của O đã biết → tìm kiếm được NTK của X → dò bảng xác lập được tên nguyên tố X → KHHH GiảiX = 3,5 . O = 3,5 . 16 = 56 => X là nguyên tố sắt, KHHH Fe. Ví dụ 2 Hợp chất của sắt kẽm kim loại M với nhóm PO4 có công thức là M3PO42. PTK = 267. Tính toán để xác lập M là nguyên tố nào? Đáp án M3PO42 = 267 ó3 M + 2 31 + 4. 16 = 267 =>M = 267 -190 3 = 24 + Tra bảng 1 SGK/ 42 g M là nguyên tố Magie Mg. Ví dụ 3 Biết ¼ nguyên tử X nặng bằng 1/3 nguyên tử Kali. Xác định tên và KHHH của nguyên tố X? Đáp án ¼ MX= 1/3MK = 1/3. 39 è MX= 1/3 x 39 x 4 = 52 X là nguyên tố Crom Cr Bài tập vận dụng Bài 1Một nguyên tử A nặng hơn nguyên tử oxi gấp đôi. Viết kí hiệu và gọi tên nguyên tố X. Bài 2Một nguyên tử B nhẹ hơn nguyên tử brom gấp đôi. Viết kí hiệu và gọi tên nguyên tố B. Bài 3Một nguyên tử X nặng hơn nguyên tử oxi 2,5 lần. Xác định tên và KHHH của X. Bài 4Một nguyên tử Y nhẹ và có khối lượng chỉ bằng 0,3 lần khối lượng nguyên tử canxi. Xác định tên và KHHH của Y. Bài 5 Một nguyên tử D nhẹ hơn nguyên tử sắt 4 lần. Xác định tên và KHHH của D. Bài 6Biết rằng hai nguyên tử X nặng bằng 1 nguyên tử silic. Xác định tên và KHHH của X. Bài 7Có 6 nguyên tố được đánh số là 1; 2; 3; 4; 5; 6. Biết rắng – Nguyên tử 6 nặng hơn nguyên tử 3 khoảng chừng 1,66 lần. – Nguyên tử 3 nặng hơn nguyên tử 4 khoảng chừng 1,16 lần. – Nguyên tử 4 nặng hơn nguyên tử 2 khoảng chừng 1,4 lần. – Nguyên tử 2 nặng hơn nguyên tử 5 khoảng chừng 2,857 lần. – Nguyên tử 5 nặng hơn nguyên tử 1 khoảng chừng 1,166 lần. Biết nguyên tử 1 có nguyên tử khối là 12. Hãy tìm tên và KHHH của những nguyên tố nói trên. Hướng dẫn Đáp số Bài 1 A là lưu huỳnh, S. Bài 2 B là canxi, Ca. Bài 3 X là canxi, Ca. Bài 4 Y là cacbon, C. Bài 5 D là nitơ, N. Bài 6 X là nitơ, N. Tất cả nội dung nội dung bài viết. Các em hãy click more và tải file rõ ràng tại đây Luyện Bài tập trắc nghiệm môn Hóa lớp 8 – Xem ngay >> Học trực tuyến lớp 8 trên Tuyensinh247 cam kết giúp học viên lớp 8 học tốt, hoàn trả học phí nếu học không hiệu suất cao. Reply 9 0 Chia sẻ – Một số Keywords tìm kiếm nhiều ” đoạn Clip hướng dẫn Bài tập tính nguyên tử khối lớp 8 tiên tiến và phát triển nhất , Chia Sẻ Link Cập nhật Bài tập tính nguyên tử khối lớp 8 “. Thảo Luận vướng mắc về Bài tập tính nguyên tử khối lớp 8 You trọn vẹn có thể để lại phản hồi nếu gặp yếu tố chưa hiểu nhé. Bài tập tính nguyên tử khối lớp Bài tập tính nguyên tử khối lớp 8
bài tập về phân tử khối lớp 8